Tải ngay tài liệu Page Quality Evaluator Guidelines (tiếng Việt)

Năm 2016 đánh dấu sự thay đổi của Google trong nỗ lực cải thiện chất lượng bảng kết quả tìm kiếm. Kể từ cuốn Ebook hướng dẫn SEO 2008 đến giờ thì đây là tài liệu được cộng đồng SEO mong chờ nhất từ Google. Bộ tài liệu này có bản tiếng Anh và được chia sẻ rộng rãi trên các diễn đàn SEO thế giới, tài liệu tiếng Việt được VietMoz biên dịch từ năm 2016 nên có thể sẽ hơi khác 1 chút so với bản cập nhật vào tháng 7 năm 2017 của Google. (Các bạn có thể tham khảo bản tài liệu tiếng Anh tại đây)

Tổng quan về tài liệu hướng dẫn

Giới thiệu về xếp hạng Needs Met

0.6 Từ bỏ nhiệm vụ

Phần 1: Hướng dẫn đánh giá chất lượng trang

1.0 Giới thiệu về đánh giá chất lượng của một trang web (Page Quality Rating)

2.0 Hiểu về webpage và website:

2.1 Những định nghĩa quan trọng

2.2 Mục đích của một trang web?

2.3 Your Money or Your Life (YMYL) Pages

2.4 Hiểu biết về nội dung trang web

2.5 Hiểu website

2.6 Bảo trì Website

2.7 Website uy tín

4.0 Chất lượng trang cao (High)

4.1 Đặc điểm của những trang được đánh giá chất lượng cao

4.3 Cấp độ cao về Chuyên môn/bản quyền/sự tin cậy <Expertise/Authoritativeness/Trustworthiness (E-A-T)>

4.5 Nội dung bổ sung hữu ích

4.6 Thiết kế trang chức năng

4.7 Mức đáp ứng của một website thông tin

4.8 Một website được chăm sóc cẩn thận và duy trì tốt.

4.9 Những ví dụ về các trang web chất lượng cao

5.0 Các trang web chất lượng Tốt Nhất

6.0 Các trang chất lượng thấp

6.6 Examples of Low Quality Pages

7.0 Lowest Quality Pages

7.6 Rất không đáng tin cậy, không bản quyền, không chính xác hoặc gây nhầm lẫn

7.9 Những ví dụ của trang chất lượng thấp nhất

8.0 Các trang chất lượng trung bình

8.1 Những ví dụ về trang chất lượng trung bình

9.0 Đánh giá chất lượng trang: Những cân nhắc quan trọng

9.2 Ba cân nhắc chất lượng trang hàng đầu

10.3 Xếp hạng cho các trang diễn đàn và thảo luận câu hỏi (Q&A)

11.0 Câu hỏi xung quanh đánh giá chất lượng trang

Phần 2: Tìm hiểu nhu cầu người dùng thiết bị di động

12.0    Tìm hiểu về người dùng di động, truy vấn và kết quả

12.1    Định nghĩa và khái niệm cần chú ý:

12.2    Tìm hiểu về Query – Truy vấn:

12.3    Tác vụ địa điểm (Locale) và vị trí người dùng (User location):

12.4    Truy vấn với địa chỉ cụ thể

12.5    Truy vấn đa nghĩa

12.6    Nghĩa của truy vấn có thể thay đổi theo thời gian

12.7    Tìm hiểu User Intent

12.7.1    Know and Know Simple Queries

12.7.2    Truy vấn Do và Device Actions

12.7.3    Truy vấn Website

12.7.4   Truy vấnVisit-in-Person vàUser Location

12.7.5    Truy vấn đa mục đích

12.8    Tìm hiểu về các ô kết quả tìm kiếm Result Block

12.8.1    Ví dụ ô kết quả tìm kiếm

12.8.2   Ví dụ về Special Content Result Block – Ô nội dung của kết quả tìm kiếm đặc biệt

12.8.3 Ví dụ ô kết quả tìm kiểm của Device Action

12.8.4    Kết quả Device Action hiển thị trong tác vụ đánh giá

12.9    Một số vấn đề khi thực hiện tác vụ đánh giá trên di động

Part 3: Hướng dẫn về Needs Met Rating

13.0.             Đánh giá sử dụng mức độ phù hợp

13.1.             Đánh giá ô kết quả tìm kiếm: Nội dung và trang đích

13.2 Mức độ Fully Meets (FullyM)

13.2.2 Một số ví dụ về các kết quả tìm kiếm không đạt Fully Meets

13.3        Mức độ phù hợp Highly Meets (HM)

13.4 Mức độ Moderately Meets (MM)

13.5 Mức độ phù hợp Slightly Meets (SM)

13.6 Fails to Meet (FailsM)

14.0 Đánh dấu các kết quả Porn, Foreign Language, Didn’t Load, và Hard to Use

14.1 Đánh dấu Porn

14.2 Mức độ đánh giá đối với các kết quả được đánh giá là Porn

14.3 Báo cáo các hình ảnh vi phạm pháp luật

14.4 Đánh dấu Ngôn ngữ nước ngoài

14.5 Đánh dấu Không thể tải trang

14.6 Đánh dấu cho tác vụ Khó sử dụng

15.0 Mối quan hệ giữa E-A-T và Needs Met

16.0 Đánh giá truy vấn có nhiều cách thông dịch và mục đích khác nhau

16.1 Đánh giá truy vấn có mục đích truy cập website hoặc Visit-in-Person

17.0 Các trường hợp đặc biệt của truy vấn và trang đích

18.0 Đánh giá mức độ phù hợp và sự mới mẻ

19.0 Các truy vấn và kết quả sai lỗi chính tả.

19.1 Các truy vấn sai lỗi chính tả.

19.2 Truy vấn tên riêng

19.3 Gợi ý chính tả ở ô kết quả tìm kiếm

20.0 Các kết quả không phù hợp yêu cầu người dùng của các truy vấn URL

21.0 Truy vấn sản phẩm: mục đích Hành động (Do) và mục đích Thông tin (Information)

22.0 Đánh giá các truy vấn có mục đích Visit-in-Person

Phần 4: Sử dụng platform đánh giá

26.0 Ảnh chụp màn hình của trang Needs Met Task

27.0 Ghi chú về sử dụng giao diện nhu cầu đánh giá cần đạt được (Needs Met Rating)

Download tài liệu


Chúc các bạn mạnh khoẻ và SEO on TOP thật nhiều website.

 

Let's block ads! (Why?)

Quảng cáo tìm kiếm đáp ứng mới của Google Adwords có thể hiển thị 3 dòng tiêu đề

Trong bản tin gần nhất chúng tôi đã nhận được từ searchengineland.com, hiện đang xuất hiện định dạng quảng cáo mới đang trong giai đoạn thử nghiệm – quảng cáo tìm kiếm đáp ứng trên mạng tìm kiếm. Loại định dạng này cung cấp nhiều phiên bản và kết hợp động các tiêu đề và mô tả của nhà quảng cáo.

Về phương thức hoạt động, đây là cách thức thiết lập quảng cáp với nhiều dòng tiêu đề và một vài mô tả. Google sẽ bắt đầu thử nghiệm các kết hợp để cung cấp thông tin cho máy học.

Quảng cáo đáp ứng trên mạng tìm kiếm mới chỉ ra mắt bản beta ở một số tài khoản Adwords nên bạn đừng nóng vội khi chưa thấy tài khoản của mình được áp dụng.

Chúng là một phần trong sự phát triển lien tục của công nghệ máy học để thực hiện các việc tối ưu quảng cáo Google Adwords của mình. Một số các phiên bản trước của nó là quảng cáo tìm kiếm độn, đề xuất quảng cáo tìm kiếm động, thử nghiệm A/B và yêu cầu thêm ít nhất 3 mẫu quảng cáo trong 1 nhóm quảng cáo. Và với sự thử nghiệm mới này hi vọng sẽ có thể tối ưu hóa tự động quảng cáo Google Adwords tốt hơn nữa.

Có nhiều tranh luận cho rằng vì có nhiều tùy chọn quảng cáo nên nhóm quảng cáo của bạn sẽ có cơ hội cạnh tranh trong nhiều phiên đấu giá hơn khi có nhiều tùy chọn hơn cho từ khóa để kích hoạt quảng cáo. Nó cũng đòi hỏi quyền kiểm soát nhiều hơn đối với cơ chế máy học, thứ mà có thể giúp bạn toàn quyền kiểm soát cũng như quảng cáo. Tuy nhiên, trên thực tế thì điều này chưa hoàn toàn chính xác bởi vì quảng cáo đáp ứng trên mạng tìm kiếm là một cài tiến giúp chúng ta nhanh chóng thoát khỏi các thử nghiệm A/B thủ công một cách nhanh chóng.

Cần nhiều sự khuyến khích hơn để thử nghiệm loại quảng cáo này? Quảng cáo đáp ứng trên mang tìm kiếm cung cấp nhiều ký tự hơn so với quảng cáo tìm kiếm mở rộng?

  • Hiển thị 3 dòng tiêu đề thay vì 2 dòng
  • Hiển thị 2 dòng mô tả với 90 ký tự thay vì 1 dòng mô tả có 80 ký tự

Viết kết hợp quảng cáo và ‘ghim’

Nhà quảng cáo có thể thiết lập tối đa 15 dòng tiêu đề và 4 mô tả trong quảng cáo tìm kiếm đáp ứng. Các trường khác giống với quảng cáo văn bản mở rộng.

Các dòng bổ sung và thứ tự tự động có nghĩa là bạn sẽ cần phải suy nghĩ qua tất cả các kịch bản kết hợp khác nhau. Google đề xuất viết ba dòng tiêu đề đầu tiên của bạn như thể chúng sẽ xuất hiện cùng nhau (theo thứ tự bất kỳ) trong quảng cáo. Cố gắng làm cho các dòng tiêu đề khác biệt với nhau, làm nổi bật các tính năng, lợi ích, ưu đãi, lời gọi hành động khác nhau và v.v.

Phương pháp hay nhất cho quảng cáo văn bản đáp ứng – viết dòng tiêu đề có liên quan đến từ khóa trong nhóm quảng cáo và bao gồm ít nhất một trong các từ khóa trong nhóm quảng cáo của bạn trong dòng tiêu đề.

Có một tùy chọn để “ghim” tiêu đề và mô tả cho các vị trí cụ thể. Điều này đặc biệt hữu ích cho các nhà quảng cáo trong các danh mục nhạy cảm yêu cầu tuyên bố từ chối trách nhiệm, chẳng hạn. Hãy nhớ rằng nếu bạn chỉ ghim một dòng tiêu đề hoặc mô tả vào một vị trí, đó sẽ là điều duy nhất được phép hiển thị ở vị trí đó. Có thể ghim một vài dòng tiêu đề hoặc mô tả vào một vị trí để cung cấp sự linh hoạt hơn trong kết hợp động.
Để xem số liệu báo cáo về quảng cáo tìm kiếm đáp ứng, hãy tạo bộ lọc cho chúng trong cột loại quảng cáo, sau đó tải xuống báo cáo hoặc mở báo cáo trong Trình chỉnh sửa báo cáo.

Trong khi đang trong giai đoạn thử nghiệm, nhà quảng cáo sẽ chỉ có thể thêm quảng cáo tìm kiếm đáp ứng vào nhóm quảng cáo có quảng cáo hiện tại. Bạn có thể tìm thêm chi tiết trên trang hỗ trợ của AdWords.

Biên tập: Hiên Nguyễn
Nguồn: searchengineland.com

Hãy dành 5 phút tự học adwords mỗi ngày cùng vietmoz.net nhé!

Let's block ads! (Why?)

I just deployed a high performance cloud server on https://t.co/20rmQb2mlU ! #ILoveVultr #Cloud https://t.co/k2wKVT72Dw


from Twitter https://twitter.com/ngansonim

May 06, 2018 at 03:56PM
by Ngan Son on Blogger

The post I just deployed a high performance cloud server on https://t.co/20rmQb2mlU ! #ILoveVultr #Cloud https://t.co/k2wKVT72Dw is republished from Blog Tiếp Thị Liên Kết

TỪ KHÓA PHỦ ĐỊNH QUAN TRỌNG HƠN NHỮNG GÌ CHÚNG TA ĐANG NGHĨ

Từ khóa phủ định luôn là một trong những vấn đề đau đầu nhất đối với những nhà quảng cáo. Đặc biệt là đối với những nhà quảng cáo mới chưa có nhiều kinh nghiệm thì vấn đề này thường đi vào ngõ cụt hay thường bị bỏ qua một cách đáng tiếc. Điều này rất nguy hiểm nó sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến quảng cáo, ngân sách chạy quảng cáo và khả năng tiếp cận khách hàng của bạn.

Có rất nhiều các câu hỏi và vấn đề xung quanh từ khóa phủ định, nhưng trước hết các bạn cần phải hiểu từ khóa phủ định là gì? Lợi ích mà nó đem lại?

Từ khóa phủ định là gì?

Từ khóa phủ đinh được Google coi là một dạng đối sánh từ khóa giúp cho những nhà quảng cáo có thể ngăn một từ hay một cụm từ khóa nhất định kích hoạt quảng cáo của họ.

Ví dụ: Nhà quảng cáo đang chạy một chiến dịch cho ô tô Nissan mới không bán ô tô cũ. Để quảng cáo của họ không bị các truy vấn liên quan đến xe ô tô Nissan cũ thì nhà quảng cáo cần thêm từ “cũ” vào làm từ khóa phủ định. Như vậy là chiến dịch quảng cáo của họ sẽ không hiển thị đối với những truy vấn có chứa từ “cũ” này.

* Lưu ý nhỏ để tránh mọi người nhầm lẫn:
– Những cụm từ được người dùng gõ vào thanh tìm kiếm được gọi là truy vấn
– Những cụm từ được set-up trong tài khoản thì được gọi là từ khóa

Cách hoạt động của từ khóa phủ định

Khi một từ hoặc một cụm từ khóa được thêm vào từ khóa phủ định thì khi người dùng thực hiện truy vấn có chứa từ khóa phủ định. Bot của Google sẽ quét truy vấn và chặn quảng cáo của bạn hiển thị đối với những truy vấn này.

Khi lựa chọn từ khóa phủ định bạn nên tìm những từ, cụm từ tìm kiếm tương tự hoặc liên quan với từ khóa bạn đang chạy quảng cáo, nhưng những từ này dành cho những khách hàng đang tìm kiếm một sản phẩm, dịch vụ khác với những gì bạn đang cung cấp.

Ví dụ: Bạn là một cửa hàng bán điện thoại di động iphone mới, chính hãng nhưng không cung cấp dịch vụ sửa chữa hay bán iphone cũ. Bạn nên thêm những từ khóa phủ định vào chiến dịch quảng cáo của mình như “sửa chữa điện thoại iphone” hay “mua iphone cũ”.

Các loại từ khóa phủ định

Từ khóa phủ định trong 1 tài khoản quảng cáo được chia làm 2 cấp độ đó là: từ khóa phủ định cấp nhóm và từ khóa phủ định cấp chiến dịch.

– Từ khóa phủ định cấp chiến dịch

Từ khóa phủ định cấp chiến dịch có thể hiểu đơn giản là những từ, cụm từ khóa mà bạn không muốn quảng cáo của mình hiển thị với những từ đó trong chiến dịch này. Khi thêm từ khóa cấp chiến dịch thì các nhóm quảng cáo bên trong cũng được áp dụng các từ khóa phủ định này.

– Từ khóa phủ định cấp nhóm

Từ khóa phủ định cấp nhóm là những từ khóa mà chúng ta không muốn hiển thị mẫu quảng cáo trong nhóm đó với những truy vấn chứa từ khóa mà ta đã cài đặt. Từ khóa phủ định của nhóm quảng cáo nào thì chỉ áp dụng cho nhóm đó, các nhóm khác không bị ảnh hưởng.

Từ khóa phủ định cấp nhóm còn có một tác dụng khác là giúp cho các nhóm quảng cáo chạy những từ khóa tương tự không cạnh tranh lẫn nhau trong cùng một truy vấn tìm kiếm của người dùng để được hiển thị.

Ví dụ: 
Chúng ta đang có một chiến dịch chạy quảng cáo adwords về dòng xe ô tô nissan x-trail. Trong chiến dịch này chúng ta có những nhóm quảng cáo chạy cho các từ khóa:

– “Nissan x trail”
– “Ô tô nissan x trail”
– “Nissan x trail 2018”
– “Giá xe nissan x trail”
– “Nissan x trail 2.5 SVG 4WD”

Với từ khóa phủ định cấp nhóm chúng ta sẽ sử dụng phương pháp “ Lấy Ngắn Phủ Dài” tức là trong những nhóm quảng cáo từ khóa ngắn sẽ phủ định đi những từ khóa dài. Với điều kiện là từ khóa dài có chứa từ khóa ngắn bên trong và các nhóm này đều đang hoạt động.

Với ví dụ này thì trong nhóm Nissan x trail chúng ta sẽ phủ định các từ khóa “Ô tô nissan x trail”, “Nissan x trail 2018”, “Giá xe nissan x trail”, “Nissan x trail 2.5 SVG 4WD”. Tương tự chúng ta sẽ phủ định trong các nhóm khác, phủ định từ nhóm ngắn đến nhóm dài.

Lợi ích mà từ khóa phủ định đem lại là gì?

– Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu nhắm tới

Việc thêm từ khóa phủ định cấp nhóm và cấp chiến dịch giúp cho quảng cáo của chúng ta hiển thị đến đúng các đối tượng mục tiêu, hạn chế được việc hiển thị đến những đối tượng không là mục tiêu.

Ví dụ: ta đến một ví dụ khác, giả sử bạn là một cửa hàng bán điện thoại mới, từ khóa bạn cài đặt chạy quảng cáo là “giá samsung note 8” và trong chiến dịch bạn phủ định đi từ “cũ”. Như vậy tất cả người dùng tìm kiếm bằng những truy vấn liên quan đến giá samsung note 8 cũ sẽ không thấy quảng cáo của bạn xuất hiện trước mắt họ. Mà chỉ có những khách hàng tìm kiếm về thông tin xung quanh giá samsung note 8 mới mới thấy quảng cáo của bạn.

– Tiết kiệm ngân sách quảng cáo

Việc tránh hiển thị đến những khách hàng không là mục tiêu của nhà quảng cáo sẽ giúp tiết kiệm và tối ưu được ngân sách. Chúng ta sẽ giảm được chi phí cho những truy vấn không liên quan. Ngoài ra việc thêm từ khóa phủ định cũng giúp cho CPC trung bình của chiến dịch được giảm xuống.

– Cải thiện điểm chất lượng quảng cáo

Việc thêm từ khóa phủ định còn giúp cho quảng cáo của chúng ta tăng được mức độ liên quan với truy vấn của người dùng, và khi đó tỷ lệ khách hàng click vào quảng cáo cũng được tăng lên. 2 yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến điểm chất lượng của từ khóa, trong trường hợp này là điểm chất lượng được tăng thêm.

Cách tìm từ khóa phủ định cho chiến dịch chạy quảng cáo Google Adword

Có rất nhiều cách để tìm từ khóa phủ định cho từng chiến dịch chạy quảng cáo, chúng ta có thể lên được một danh sách khá chi tiết bằng một trong các cách sau.

– Sử dụng công cụ lập kế hoạch từ khóa

Các bạn vào phần công cụ rồi chọn công cụ nghiên cứu từ khóa và đưa từ khóa của mình vào để lên ý tưởng từ khóa. Công cụ này sẽ đưa ra rất nhiều gợi ý các từ khóa liên quan và chúng ta có thể lọc được rất nhiều từ khóa phủ định từ đây.

– Sử dụng các công cụ nghiên cứu từ khóa khác

Tương tự như công cụ lập kế hoạch từ khóa, chúng ta cũng đem từ khóa chạy quảng cáo Adwords của mình ra để nghiên cứu trên các công cụ này và lọc từ khóa phủ định thông qua danh sách gợi ý ở đây.

Một số công cụ hay dùng là: keywordtool.io, Google Suggest, ubersuggest, Keywords Finder …

– Sử dụng báo cáo cụm từ tìm kiếm trên tài khoản Adwords của bạn

Sau khi thực hiện chạy quảng cáo Adwords một thời gian, bạn sẽ thu thập được dữ liệu các truy vấn của khách hàng sử dụng mà quảng cáo của bạn thực sự được kích hoạt hiển thị.
Dựa vào đây các bạn có thể biết được người dùng đang sử dụng từ khóa nào để vào quảng cáo của bạn. Bạn có thể lọc được nhiều từ khóa phủ định trong báo cáo này.

Cách thêm từ khóa phủ định

– Thêm từ khóa phủ định cấp chiến dịch: 

Những từ khóa phủ định này sẽ được áp dụng cho toàn chiến dịch.

  • Bước 1: Vào tab Từ khóa
  • Bước 2: Vào phần Từ khóa phủ định
  • Bước 3: Ở phần cấp độ chiến dịch bạn nhấn vào +Từ khóa
  • Bước 4: Thêm các từ khóa phủ định và nhấn vào Lưu

– Thêm từ khóa phủ định cấp nhóm:

Những từ khóa phủ định cấp nhóm chỉ được áp dụng cho nhóm đó

  • Bước 1: Vào tab Từ khóa
  • Bước 2: Vào phần Từ khóa phủ định
  • Bước 3: Ở phần cấp độ nhóm quảng cáo bạn nhấn vào +Từ khóa
  • Bước 4: Thêm các từ khóa phủ định và nhấn vào Lưu

Khi bắt đầu set-up 1 chiến dịch quảng cáo chúng ta cần nghiên cứu và thêm ngay các từ khóa phủ định vào. Ngoài ra hàng ngày, hàng tuần chúng ta cần vào tài khoản quảng cáo để kiểm tra và nghiên cứu thêm các từ khóa phủ định do truy vấn của người dùng luôn luôn biến đổi không thể biết trước hết được.

Công việc này sẽ liên tục được thực hiện, chúng ta càng tìm kiếm được nhiều từ khóa phủ định thì ngân sách của chúng ta bị mất bởi những từ không mong muốn càng ít đi. Điều này sẽ giúp cho chúng ta có thêm ngân sách cho các từ mà đem đến được khách hàng tiềm năng cũng như giúp cho quảng cáo của chúng ta luôn đạt được hiệu suất tốt.

Let's block ads! (Why?)